Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc song song. Biết R1= 8Ω, R2= 4Ω, UAB= 6V.
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b, Tính cường độ dòng điện qua mạch chính, qua mỗi điện trở
cho 2 điện trở R1=5Ω và R2=8Ω được mắc song song.Cường độ dòng điện trong mạch chính là 5A
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b)tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
\(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{5\cdot8}{5+8}=\dfrac{40}{13}\Omega\)
\(U=U1=U2=IR=5\cdot\dfrac{40}{13}=\dfrac{200}{13}V\left(R1//R2\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=\dfrac{200}{13}:5=\dfrac{40}{13}A\\I2=U2:R2=\dfrac{200}{13}:8=\dfrac{25}{13}A\end{matrix}\right.\)
Cho 2 điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 6 Ω và R2 = 9 Ω. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB = 12 V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở. c. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
Tóm tắt :
R1 = 6Ω
R2 = 9Ω
a) Rtđ = ?
b) I1 , I2 = ?
c) I = ?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2=6+9=15\left(\Omega\right)\)
b) Có : \(U_{AB}=U_1=U_2=12\left(V\right)\) (vì R1 // R2)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{9}=1,3\left(A\right)\)
c) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
\(I=I_1+I_2=2+1,3=3,3\left(A\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 8Ω và R2 = 16 Ω mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B có
hiệu điện thế 15V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 và R2.
c. Mắc song song với đoạn mạch AB một điện trở R3 = 24 Ω. Tính điện trở tương đương và CĐDĐ của đoạn mạch
\(MCD:R1ntR2\)
\(=>R=R1+R2=8+16=24\Omega\)
\(=>I=I1=I2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{15}{24}=0,625A\)
\(MCD:R3//\left(R1ntR2\right)\)
\(=>R'=\dfrac{R3\cdot R12}{R3+R12}=\dfrac{24\cdot24}{24+24}=12\Omega\)
\(=>I'=\dfrac{U}{R'}=\dfrac{15}{12}=1,25A\)
câu 1: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 8W; R2 = 12W được mắc song song với nhau vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U = 6V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính.
c. Tính cường độ dòng điện I1,I2 chạy qua mỗi điện trở.
Câu 2: Trên bóng đèn điện có ghi (220V 25W)
a. Để bóng đèn sáng bình thường thì phải mắc chúng vào nguồn điện có hiệu điện thế bao nhiêu? Tính điện trở bóng đèn.
b. Mỗi ngày, đèn thắp sáng trong 6 giờ. Hãy tính điện năng bóng đèn tiêu thụ trong một tháng (30 ngày) cho việc thắp sáng khi đèn hoạt động bình thường. tóm tắt và giải chi tiết giúp nhé cảm ơn nhiều nha.
Câu 1:
TT:
\(R_1=8\Omega\)
\(R_2=12\Omega\)
\(U=6V\)
_______
a) \(R_{td}=?\Omega\)
b) \(I=?A\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}I_1=?A\\I_2=?A\end{matrix}\right.\)
Giải:
a) Điện trở tương đương của mạch là:
\(R_{td}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{8\cdot12}{8+12}=4,8\Omega\)
b) CĐDĐ ở mạch chính là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{4,8}=1,25A\)
b) Các CĐDĐ ở mạch rẽ là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{6}{8}=0,75A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{12}=0,5A\)
Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở r1 = 9 ôm và r2 = 18 ôm mắc song song với nhau. Biết cường độ dòng điện chạy qua điện trở r1 là 0,5A. Tính a. Điện trở tương đương của đoạn mạch b. Hiện điện thế hai đầu mạch điện c. Cường độ dòng điện chạy qua R2 và qua mạch chính
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{9.18}{9+18}=6\left(\Omega\right)\)
b. \(U=U1=U2=I1.R1=0,5.9=4,5V\left(R1\backslash\backslash\mathbb{R}2\right)\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=4,5:18=0,25A\\I=I1+I2=0,5+0,25=0,75A\end{matrix}\right.\)
Cho mạch điện biết r1=4 ôm, r2=6 ôm, uab=18b. A, Tính điện trở tương đương của cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch ab. B, Mắc thêm r3=12 ôm song song với r2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ab khi đó. C, Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở r3
\(a.R_{tđ}=R_1+R_2=4+6=10\Omega\\ b.R_{tđ}'=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=4+\dfrac{6.12}{6+12}=8\Omega\\ I=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}'}=\dfrac{18}{8}=2,25A\\ Vì.R_1ntR_{23}\\ \Rightarrow I=I_1=I_{23}=2,25A\\ U_1=I_1.R_1=4.2,25=9V\\ U_{23}=U_{AB}-U_1=18-9=9V\\ Vì.R_2//R_3\Rightarrow U_{23}=U_2=U_3=9V\\ I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{9}{12}=0,75A\)
Cho mạch điện biết r1=4 ôm, r2=6 ôm, uab=18v. A, Tính điện trở tương đương của cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch ab. B, Mắc thêm r3=12 ôm song song với r2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ab khi đó. C, Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở r3(r1 mắc nối tiếp với r2)
a) \(R_1ntR_2\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=4+6=10\Omega\)
\(I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{18}{10}=1,8A\)
b) CTM: \(R_1nt\left(R_2//R_3\right)\)
\(R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{6\cdot12}{6+12}=4\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=4+4=8\Omega\)
c)\(I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{18}{8}=2,25A\)
\(R_1nt\left(R_2//R_3\right)\Rightarrow I_{23}=I_1=I_m=2,25A\)
\(U_{23}=I_{23}\cdot R_{23}=2,25\cdot4=9V\Rightarrow U_3=9V\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{9}{12}=0,75A\)
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1=12Ω và R2=6Ω mắc song song với nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế U=12V
a)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b)Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính
c)Tính nhiệt lượng tỏa ra trên mạch điện trong 10 phút
Giải
a. Vì \(R_1\)//\(R_2\) nên điện trở tương đương của đoạn mạch là :
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12.6}{12+6}=4\Omega\)
b. CĐDĐ qua mạch chính là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{4}=3A\)
Vì \(R_1\)//\(R_2\) nên ta có :
\(U=U_1=U_2=12V\)
CĐDĐ qua mỗi điện trở là :
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{12}=1A\)
\(\Rightarrow I_2=I-I_1=3-1=2A\)
c. Đổi : \(10'=600s\)
Nhiệt lượng tỏa ra trên mạch điện trong 10' là :
\(Q=I^2.R.t=3^2.4.600=21600J\)
Giữa 2 điểm AB có hiệu điện thế không đổi bằng 36V, người ta mắc song song 2 điện trở R1=40Ω,R2=60Ω.
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính
Cho đoạn mạch gồm 3 điện trở R1, R2, R3 mắc song song vào 2 điểm A, B. Biết cường độ dòng điện qua R1 là 0,3A và R1= 10 Q, R2= 15 Q và R3= 30 Q. Tính: a.Điện trở tương đương của đoạn mạch. b.Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch và mỗi điện trở. c.Cường độ dòng điện qua R2, R3 và mạch chính.
a. \(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{15}+\dfrac{1}{30}=\dfrac{1}{5}\Rightarrow R=5\Omega\)
b. \(U=U1=U2=U3=R1.I1=10.0,3=3V\)(R1//R2//R3)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=3:15=0,2A\\I3=U3:R3=3:30=0,1A\\I=U:R=3:5=0,6A\end{matrix}\right.\)